Thủ tục cấp C/O

Đăng lúc: 11:01:09 04/08/2020 (GMT+7)

1. Các bước cần thiết thực hiện trước khi đề nghị cấp C/O:

Bước 1: Kiểm tra xem sản phẩm có xuất xứ thuần túy (xuất xứ toàn bộ) theo quy định phù hợp hay không. Nếu không, chuyển sang bước 2;

Bước 2: Xác định chính xác mã số HS của sản phẩm xuất khẩu (4 hoặc 6 số H.S đầu là cơ sở để xác định xuất xứ hàng hóa theo quy định)1;

Bước 3: Xác định nước nhập khẩu hàng hóa mà quốc gia đó đã ký Hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam/ASEAN và/hoặc cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan GSP hay không. Nếu có, chuyển sang bước 4;

Bước 4: Kiểm tra xem sản phẩm xuất khẩu có thuộc danh mục các công đoạn chế biến đơn giản (không đầy đủ) theo quy định phù hợp hay không. Nếu có, sản phẩm đó sẽ không có xuất xứ theo quy định. Nếu không, chuyển tiếp sang bước 5.

Bước 5: So sách thuế suất để chọn mẫu C/O (nếu có) để đề nghị cấp nhằm đảm bảo hàng hóa xuất khẩu được hưởng mức ưu đãi thuế nhập khẩu thấp nhất;

Bước 6: Kiểm tra xem sản phẩm xuất khẩu đáp ứng quy định xuất xứ phù hợp hay không.

VD: C/O mẫu A XK sang EU – Annex 22-03, Thụy Sỹ – Annex 4, Japan – Annex 5, … hoặc C/O mẫu B – Phụ lục I – thông tư 05/2018/TT-BCT

Bước 7: Nếu sản phẩm chưa đáp ứng quy định phù hợp tại bước 6, vận dụng các điều khoản ngoại lệ/đặc biệt sau:

  • Quy định vi phạm cho phép (Derogation/Tolerance/De Minimis) đối với các nguyên vật liệu hoặc bộ phận không có xuất xứ áp dụng theo tiêu chí “Chuyển đổi ãm số hang hóa”;
  • Quy định cộng gộp song phương;
  • Quy định cộng gộp khu vực;
  • Quy định cộng gộp khác và/hoặc các quy định mở rộng liên quan khác.

2. Đăng ký hồ sơ thương nhân (Điều 13 của NĐ 31/2018/NĐ-CP)2:

Lập, nộp 1 bộ hồ sơ thương nhân cho Tổ chức cấp C/O đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu. Hồ sơ thương nhân bao gồm:

  • Thông tin của thương nhân (Mẫu VCCI HCM);
  • Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O và mẫu dấu (Mẫu số 01 của NĐ 31/2018/NĐ-CP);
  • Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 của NĐ 31/2018/NĐ-CP);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Ký, đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu với cơ quan công an (nếu có).

3. Hồ sơ đề nghị cấp C/O mới (Điều 15, NĐ 31/2018/NĐ-CP):

Chứng từ xuất khẩu:

  • Đơn đề nghị cấp C/O (Mẫu số 4 của NĐ 31/20018/NĐ-CP);
  • Phiếu ghi chép (Mẫu VCCI HCM);
  • Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh (thông thường là 1 bản chính và 3 bản copy);
  • Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu (Có xác nhận của thương nhân);
  • Bản sao hóa đơn thương mại (Ký, đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Bản sao B/L hoặc AWB hoặc chứng từ vận tải tương đương (Ký, đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

Chứng từ chứng minh nguồn gốc:

  • Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc xuất xứ không ưu đãi (Chọn mẫu Bảng kê khai NVL phù hợp: 8 mẫu khác nhau);
  • Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ (Phụ lục X của TT 05/2018/TT-BCT);
  • Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất); giấy phép xuất khẩu (nếu có); chứng từ, tài liệu cần thiết khác.

4. Hồ sơ đề nghị cấp lại C/O (Điều 18, NĐ 31/2018/NĐ-CP):

  • Đơn đề nghị cấp C/O (Mẫu số 4 của NĐ 31/20018/NĐ-CP);
  • Phiếu ghi chép (Mẫu VCCI HCM);
  • Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh (thông thường là 1 bản chính và 3 bản copy);

Các trường hợp cấp lại C/O căn cứ vào điều 18 của NĐ 31/2018/NĐ-CP.

5. Khai C/O qua mạng:

Doanh nghiệp khai C/O trên website: http://comis.covcci.com.vn và thực hiện theo từng bước theo yêu cầu/hướng dẫn tại website.

Lưu ý: Trước khi khai C/O qua mạng, doanh nghiệp cần đăng ký hồ sơ thương nhân với chữ ký số được kích hoạt trên trang web: http://comis.covcci.com.vn.

                                                                                           

1 Việc khai báo thiếu chính xác mã HS của sản phẩm sẽ dẫn đến khả năng từ chối cấp C/O tại Việt Nam hoặc bị từ chối tiếp nhận C/O của hải quan nước nhập khẩu.

2 Doanh nghiệp đề nghị cấp C/O lần đầu hoặc thông tin của doanh nghiệp được thay đổi hoặc cập nhật 2 năm/lần theo quy định.