Quy định mới về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Đăng lúc: 07:54:14 20/07/2023 (GMT+7)

Chính phủ đã ban hành Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31-5-2023 quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, có hiệu lực từ ngày 15-7-2023 và thay thế Nghị định 164/2016/NĐ-CP ngày 24-12-2016.

Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường; người nộp phí; tổ chức thu phí; các trường hợp được miễn phí; mức thu…

Theo đó, đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than; khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại quy định tại Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Nghị định này.

Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là cơ quan Thuế theo quy định tại pháp luật về quản lý thuế.

Đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường

Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm:

1- Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản.

2- Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phép khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc thực hiện dịch vụ dầu khí theo quy định của pháp luật dầu khí.

3- Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp phí thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp phí.

Các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

- Hoạt động khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó

- Hoạt động khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tại, khắc phục thiên tai.

- Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải từ quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

Việc xác định số lượng đất đá bóc, đất đá thải được miễn phí bảo vệ môi trường căn cứ vào:

- Biên bản nghiệm thu khối lượng của từng khâu công nghệ khai thác gồm: Chuẩn bị đất đá, xúc bốc, vận tải, thải đá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 41 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29-11-2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Bảo vệ môi trường.

- Hồ sơ đóng cửa mỏ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật khoáng sản.

Mức thu phí bảo vệ môi trường

Nghị định quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô là 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành) là 35 đồng/m3.

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo Biểu khung mức thu phí sau:

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

(tấn/mkhoáng sản nguyên khai)

Mức thu (Đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

  

1

Quặng sắt

Tấn

40.000 - 60.000

2

Quặng măng-gan (mangan)

Tấn

30.000 - 50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

10.000 - 70.000

4

Quặng vàng

Tấn

180.000 - 270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

40.000 - 60.000

6

Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc

Tấn

180.000 - 270.000

7

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon)

Tấn

30.000 - 50.000

8

Quặng chì, quặng kẽm

Tấn

180.000 - 270.000

9

Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)

Tấn

10.000 - 30.000

10

Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)

Tấn

35.000 - 60.000

11

Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

180.000 - 270.000

12

Quặng crô-mít (cromit)

Tấn

10.000 - 60.000

13

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

20.000 - 30.000

II

Khoáng sản không kim loại

  

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.000 - 2.000

2

Đá, sỏi

 

-

2.1

Sỏi

m3

6.000 - 9.000

2.2

Đá

  

2.2.1

Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)

m3

60.000 - 90.000

2.2.2

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.500 - 7.500

3

Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)

m3

1.500 - 6.750

4

Đá làm fluorit

m3

1.500 - 4.500

5

Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)

  

5.1

Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ

m3

50.000 - 70.000

5.2

Đá hoa trắng làm bột carbonat

m3

1.500 - 7.500

6

Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)

m3

50.000 - 70.000

7

Cát vàng

m3

4.500 - 7.500

8

Cát trắng

m3

7.500 - 10.500

9

Các loại cát khác

m3

3.000 - 6.000

10

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.250 - 3.000

11

Sét chịu lửa

Tấn

20.000 - 30.000

12

Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)

m3

30.000 - 45.000

13

Cao lanh

Tấn

4.200 - 5.800

14

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

20.000 - 30.000

15

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)

Tấn

20.000 - 30.000

16

A-pa-tít (apatit)

Tấn

3.000 - 5.000

17

Séc-păng-tin (secpentin)

Tấn

3.000 - 5.000

18

Than gồm:

- Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

- Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

- Than nâu, than mỡ

- Than khác

Tấn

6.000 - 10.000

19

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

Tấn

50.000 - 70.000

E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen

A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz)

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)

20

Cuội, sạn

m3

6.000 - 9.000

21

Đất làm thạch cao

m3

2.000 - 3.000

22

Các loại đất khác

m3

1.000 - 2.000

23

Talc, diatomit

Tấn

20.000 - 30.000

24

Graphit, serecit

Tấn

3.000 - 5.000

25

Phen - sờ - phát (felspat)

Tấn

3.300 - 4.600

26

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000 - 3.000

27

Các khoáng sản không kim loại khác

Tấn

20.000 - 30.000

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí.

Như vậy, Nghị định 27/2023/NĐ-CP đã điều chỉnh mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác các loại khoáng sản do với trước (Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24-12-2016), như:

- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường từ 5.000 đồng/m3 lên 7.500 đồng/m3

- Đất sét, đất làm gạch, ngói từ 1.500 đồng/m3 lên 2.250 đồng/m3

- Các loại cát khác từ 4.000 đồng/m3 lên 6.000 đồng/m3...

Nghị định nêu rõ, căn cứ nguyên tắc xác định mức thu phí quy định tại Luật Phí và lệ phí, Biểu khung mức thu phí và tham khảo mức thu phí của các địa phương có khai thác khoáng sản tương tự thuộc đối tượng chịu phí, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.

Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp HĐND cấp tỉnh chưa ban hành mức thu phí mới thì tiếp tục thực hiện mức thu phí theo quy định hiện hành của HĐND cấp tỉnh; trường hợp UBND cấp tỉnh chưa ban hành tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích thì tiếp tục áp dụng tỷ lệ theo quy định hiện hành của UBND cấp tỉnh. Chậm nhất đến ngày HĐND cấp tỉnh ban hành Nghị quyết về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, UBND cấp tỉnh phải ban hành tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích để áp dụng tại địa phương.

Hiệu lực thi hành của Nghị định 27/2023/NĐ-CP

Nghị định số 27/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15-7-2023 và thay thế Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24-12-2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA